Giải thích các trường thông tin

  A. THÔNG TIN CHUNG

Stt Tab, trường Ý nghĩa
I Tab Cơ bản Cập nhật và hiển thị các thông tin cơ bản.
  Số bút toán Mã số bút toán phân bổ.
  Từ ngày/ Đến ngày Khoảng thời gian áp dụng công thức phân bổ.
  Tên bút toán Tên bút toán phân bổ.
  Tỷ lệ (%) Tỷ lệ phân bổ.
  Giá trị Số tiền cụ thể muốn phân bổ.
  Tk nguồn Tài khoản lấy số liệu phân bổ đi.
  Tk đích Tài khoản được phân bổ đến.
  Kiểu Kiểu phân bổ: Phát sinh bên nợ, phát sinh bên có, số dư của tk nguồn.
  Thứ tự Thứ tự ưu tiên thực hiện các bút toán phân bổ (để cùng số thứ tự nếu không cần lấy số liệu của bước phân bổ trước).
  Tài khoản nguồn dư Tài khoản đối ứng với tài khoản nguồn, nếu để trống sẽ lấy tất cả các phát sinh của tài khoản nguồn.
  Kmcp nguồn/ đích Tên khoản mục chi phí nguồn/ đích, danh sách này được hiển thị từ Danh mục >> Tài chính >> Khoản mục chi phí.
  Đtth nguồn/ đích Tên đối tượng tập hợp nguồn/ đích, danh sách này được hiển thị từ Danh mục >> Tài chính >> Đối tượng tập hợp.
  Theo kmcp/ đtth nguồn Tick "Chọn" để theo khoản mục chi phí và đối tượng tập hợp nguồn.
  Đtsp nguồn/ đích Tên đối tượng sản phẩm nguồn/ đích, danh sách này được hiển thị từ Sản phẩm >> Hàng hóa.
  Đtlq 1,2 nguồn/ đích Tên đối tượng liên quan 1,2 nguồn/ đích, danh sách này được hiển thị từ Danh mục >> Tài chính >> Đối tượng tập hợp.
  Đttc đích Tên đối tượng tổ chức đích, danh sách này được hiển thị từ Hệ thống >> Công ty.
  Loại hạch toán Trường hợp phân bổ chi phí cho nhiều tổ chức khi hạch toán chi phí phân bổ sẽ lấy theo loại hạch toán, danh sách này được hiển thị từ Danh mục >> Tài chính >> Loại hạch toán.
  Loại phân bổ Thực hiện phân bổ theo tài khoản nguồn, tk đích, tỷ lệ, hệ số,... được thiết lập từ Loại phân bổ. Danh sách này được hiển thị từ Danh mục >> Tài chính >> Loại phân bổ.
  Tiêu thức Lựa chọn tiêu thức phân bổ cho sản phẩm. Tùy từng tiêu thức phân bổ mà phải khai hoặc nhập số liệu tiêu thức.
  Tài khoản tiêu thức Trường hợp tiêu thức phân bổ theo tài khoản bất kỳ thì cần có tài khoản tiêu thức làm tiêu thức phân bổ. Ví dụ: Phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, khi đó khai tiêu thức phân bổ này và chọn tài khoản 621 với Kiểu Nợ/có , Đtsp đích, Tk tiêu thức dư, Đtth tiêu thức.
  Nợ/ có Lựa chọn kiểu tiêu thức: Phát sinh bên nợ, phát sinh bên có của tài khoản tiêu thức.
  Tài khoản tiêu thức dư Tài khoản đối ứng với tài khoản tiêu thức.
  Đtth tiêu thức Lựa chọn Đtth gắn với tiêu thức.
  Ghi chú Thông tin ghi chú khác (nếu có).
II Tab Mở rộng Cập nhật các thông tin mở rộng khác.
  Tổ chức Tổ chức trực tiếp quản lý thông tin, danh sách này được hiển thị từ Hệ thống >> Công ty.
  Tổ chức liên quan Tổ chức được nhìn thấy thông tin, danh sách này được hiển thị từ Hệ thống >> Công ty.
  Cho phép sửa/ xóa Tick "Chọn" nếu cho phép tổ chức liên quan được quyền sửa/ xóa bản ghi.
  Góp ý Thông tin góp ý để những người liên quan cùng đọc được.
  Ghi nhớ của tôi Thông tin ghi nhớ, lưu trữ và xem riêng theo từng tài khoản người dùng.